Máy đo độ nhớt 2 bể tự động U-VISC 220

☆☆☆☆☆ ( 0 đánh giá ) 376 lượt xem
Giá tham khảo : Liên hệ

Nhà cung ứng: CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGY

Máy đo độ nhớt 2 bể tự động U-VISC 220 là máy đo độ nhớt 2 bể tự động với 2 ống nhớt kế/ bể, hoạt động hoàn toàn tự động – Bể hoạt động độc lập với tube.

  • Máy đo độ nhớt 2 bể tự động Model U-Vics 220

    Loại 2 bể với 2 ống nhớt kế/ bể

    Omnitek BitU-Visc Automatic Viscometry System

    Model: U-Vics 220

    Hãng sản xuất: OMNITEK – HÀ LAN

    Thiết bị hoạt động hoàn toàn tự động – Bể hoạt động độc lập với tube.

    Phần mềm điều khiển tích hợp trên màn hình LCD cảm ứng hoặc trên PC

    Model U-Visc 220 là máy đo độ nhớt 2 bể tự động với 2 ống nhớt kế/ bể

    TÍNH NĂNG THIẾT BỊ ĐO ĐỘ NHỚT 2 BỂ TỰ ĐỘNG ASTM D445

    Kiểm soát nhiệt độ cực kỳ chính xác

    Đo thời gian dòng chảy không phụ thuộc vào loại chất lỏng

    Nạp mẫu vào nhớt kế bằng phương pháp chân không hoặc áp suất

    Khối lượng mẫu ít / tiêu thụ ít dung môi

    Cải tiến việc làm sạch ống đo độ nhớt cho phép vận hành không nhiễm bẩn chéo

    Trao đổi ống đo độ nhớt dễ dàng

    Điều kiện yêu cầu hoạt động:

    Máy nén khí 5 bar

    Dung môi rửa


  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT
  • Trang bị bộ đưa mẫu tự động 16 vị trí cho mỗi bể

    Bể đo độ nhớt hoạt động độc lập với ống đo độ nhớt chuyên dụng

    Khoảng đo độ nhớt: 0,15 đến 25000 cSt khảo sát tại 40°C (100°C tùy chọn)

    Khoảng nhiệt độ đo: khả năng từ 15°C đến 150°C

    Độ ổn định nhiệt độ:

    0,01°C tại khoảng đo 15 – 100°C

    0,03°C cho khoảng đo đến 150°C

    Độ chính xác đo thời gian chảy: 0,001 giây

    Thể tích mẫu sử dụng: 8 – 16ml

    Cách đưa mẫu: Vacuum / Pressure

    Tự động rửa, thể tích dung môi cần dùng để rửa ống nhớt kế:

    Thể tích dung môi 12 – 15ml mỗi vòng chu kỳ đơn hoặc kép

    Thể tích dung môi 10 – 12 mL mỗi vòng chu kỳ đơn

    Thông lượng mẫu:

    Model U-Visc 210: Lên đến 20 phép đo mỗi giờ

    Model U-Visc 220: Lên đến 40 phép đo mỗi giờ

    Model U-Visc 110: Lên đến 10 phép đo mỗi giờ

    Model U-Visc 120: Lên đến 20 phép đo mỗi giờ

    Loại nhớt kế sử dụng: kiểu Ubbelohde

    Cảm biến đo độ nhớt: thermal/optical (tùy chọn)

    Thiết bị hoạt động hoàn toàn tự động, phần mềm điều khiển tính toán tích hợp sẵn trên thân máy_

    Màn hình cảm ứng màu

    Tự động tính chỉ số độ nhớt Viscosity Index nếu mẫu được đo độ nhớt ở 40°C và 100°C

    Với 10000 kết quả có thể lưu trong bộ nhớ máy hoặc xuất dữ liệu qua cổng USB.

    Dữ liệu xuất ra dạng file TAB hoặc CSV file để lưu trữ hoặc xuất qua LIMS , file Excel

    Khả năng điều khiển máy thông qua PC (Yêu cầu cài đặt phần mềm của hãng cho máy đo độ nhớt)

    Khả năng chỉ 1 PC có thể điều khiển nhiều máy đo độ nhớt

    Kết nối máy tính PC qua cổng RS232

    Phần mềm tích hợp sẵn trên thân máy đo độ nhớt

    Dữ liệu đo lường được thu thập và tính toán hoàn toàn từ động bằng phần mềm thông qua màn hình LCD cảm ứng được tích hợp sẵn trên thân máy HOẶC cài đặt trên PC

    Tất cả dữ liệu đo lường và hiệu chuẩn được lưu trữ và có thể được truy xuất, bao gồm:

    Timestamp

    System ID, tube ID, tube constant

    Temperature

    Flow times, Capillary constants

    Kinematic viscosity

    Viscosity index

    Solvent viscosity

    Relative, Specific, Intrinsic, Inherent viscosity

    Viscosity number / Staudinger function

    Hagenbach-Couette correction

    Statistical calculations

    Bath temperature during analysis

    Method parameters

    PHẠM VI CUNG CẤP MÁY ĐO ĐỘ NHỚT 2 BỂ TỰ ĐỘNG

    Máy chính tích hợp sẵn phần mềm, 230 V loại 02 bể, 2 ống nhớt kế/ 1 bể

    Bộ đưa mẫu tự động autosampler với 16 vị trí mẫu cho mỗi bể

    Bộ làm lạnh tuần hoàn cooling coil và Bộ rửa dung môi kép dual solvent

    Phụ kiện đi kèm sẵn sàng hoạt động, bao gồm cả ống đo độ nhớt

    PHỤ KIỆN TÙY CHỌN THÊM

    THÔNG TIN THÊM VỀ CÁC PHỤ KIỆN

    100-fold range tubes cho bể máy đo độ nhớt 2 bể tự động

    Các ống này có 3 cảm biến và 2 đoạn đo khác nhau: cho các mẫu có độ nhớt cao và mẫu có độ nhớt thấp hơn.

    Trong quá trình nạp mẫu, hệ thống đo thời gian của mẫu di chuyển từ cảm biến dưới đến cảm biến giữa, do đó thiết lập độ nhớt gần đúng.

    Nếu độ nhớt cao, mẫu sẽ được đo đoạn phía dưới, nếu ở mức thấp sẽ được kéo lên cảm biến phía trên và được đo ở đoạn phía trên.

    Do đó, 3 cảm biến có phạm vi đo rất rộng, gấp khoảng 100 lần

    Đặc biệt được phát triển cho các mẫu không ổn định như HFO, asphalt, v.v.,

    Thường cho thấy độ nhớt không ổn định khi lấy mẫu nhiều lần, các ống này có 2 đoạn đo với hằng số ống gần giống nhau.

    Điều này cho phép xác định trùng lặp thực tế chỉ với 1 lần lấy mẫu.

    Khi được sử dụng ở chế độ Duplo, ống tạo ra 2 kết quả trong một luồng mẫu cung cấp phạm vi đo gấp 20 lần.

    Sample pre-heater tiền gia nhiệt mẫu trước của máy đo độ nhớt 2 bể tự động

    Tất cả các Model U-Visc đều được trang bị bộ gia nhiệt sơ bộ mẫu phù hợp

    để gia nhiệt mẫu chất lỏng và chất rắn từ nhiệt độ môi trường xung quanh lên đến 120 °C (có thể điều khiển được).

    Gia nhiệt sơ bộ mẫu có thể áp dụng cho mọi ống,

    Bộ làm lạnh tuần hoàn Cooling circulator:

    Đối với các phép đo thấp hơn với nhiệt độ môi trường xung quanh (± 8 ° C),

    cần phải có thêm bộ làm lạnh tuần hoàn.

    Bộ làm sạch bằng dung môi kép Dual solvent cleaning trên mỗi bể:

    Khả năng làm sạch bằng dung môi kép cho mỗi bể ổn nhiệt. Điều này cho

    phép người vận hành sử dụng 2 dung môi khác nhau trên mỗi bể

    Tự động rửa và làm khô nhớt kế bằng 2 loại dung môi.

    Scroll