Mô tả quy trình CN/TB: Giải pháp nuôi tôm công nghiệp
- Ao nuôi cấp 1 = 12m x 32m = 384 m2 + Ao nuôi cấp 2 = 12m x 86m = 1,032 m2
- Ao nuôi cấp 3 A&B – C&D 55m x 55m = 3025 m2 x 4 Ao = 12,100 m2
- Diện tích cho mô hình là 113m x 250 m = 28,250 m2
- Ao Xử Lý = 20 x 60 = 2400m2 + Ao Chứa 20 x 150 x2 = 6,000m2 + Ao xử lý nước thải 20 x 40 x 2 = 1600m2
I – Phân khúc giai đoạn nuôi, được chia làm (3) ba cấp
a – Cấp 1, giai đoạn nuôi từ 21 ngày đến 25 ngày , tiếp nhận tôm giống, từ trại giống ra, nên tôm cần nuôi bảo dưỡng trong nhà màng , với diện tích nhỏ thì lợi thế là kiểm soát được môi trường như: nhiệt độ không bị ảnh hưởng bởi mùa vụ, mật độ phát triển của tảo, lây nhiễm dịch bệnh , tiết kiệm lượng thức ăn không bị lãng phí như nuôi ở diện tích lớn, dễ dàng theo dõi sự phát triển của tôm , để kịp thời xử lý, giảm thiểu rủi ro tối đa, dễ quản lý và xử lý môi trường khi số lượng nước nuôi ít, thời gian nuôi ngắn, nên mức độ nước ô nhiễm nhẹ hơn và công nhân kỹ thuật chăm sóc dễ dáng hơn, giai đoạn 1 này là bước nuôi quan trọng để đánh giá chất lượng con giống, xem có đạt để tiếp qua cấp 2.
b – Cấp 2 , khi nhận tôm từ cấp 1 chuyển sang , lúc này tôm cũng có kích cỡ 1~1.5 gr/con với môi trường nước nuôi mới và diện tích nuôi (1032m2) lớn hơn là những điều kiện thuận lợi cho tôm phát triển , trong giai đoạn 2 này , ta nuôi 30 ngày, tôm còn nhỏ và ngăn ngừa dịch bệnh , nhất là Hội chứng chết sớm EMS đe dọa, nên ta cần duy trì an toàn vật nuôi trong nhà màng, nhất là cần ổn định nhiệt độ , quản lý được mật độ tảo cùng lúc đó trong diện tích nhỏ ta còn tiết kiệm thức ăn , nhân công, thời gian 30 ngày nuôi trong bước 2 là giai đoạn khẳng định, để vượt qua mức an toàn , vốn đầu tư được bảo toàn, khi tôm đã đạt 4 ~ 6 gr/con lớn mạnh đủ sức đề kháng với những dao động môi trường ở ngoài thiên nhiên.
c - Cấp 3, là nuôi từ ngày thứ 56 cho đến 115 ngày , khi tôm đã đạt 4~6gr , đủ sức chống chọi với thiên nhiên, với lợi thế môi trường nước nuôi mới và rộng lớn (3025m2) kết hợp với những thiết bị cung cấp dưỡng khí cao đầy đủ cho tôm phát triển , chúng ta có thể kiểm soát môi trường trong 60 ngày này, ta có thể duy trì vượt qua đến ngày thứ 115, với tôm thẻ chân trắng sau 115 ngày nuôi tôm dễ dàng về ngưỡng 40 ~ 50 con/kg (20~25gr)
d – Tiết kiệm quỹ đất.
Với diện tích 3 ha, thiết kế theo Giải Pháp Nuôi Công Nghiệp cấp 1 là 12m x32m = 384m2, cấp 2 là 12m x 86m = 1032m2 và cấp 3 là 55m x 55m = 3025m2 , dựa trên ao cấp 3 là 3025m2 , ao nuôi thương phẩm, ta thả nuôi với mật độ 200c/m2 = 600.000 con giống, tất cả ta thả vào ao cấp 1 có diện tích là 384m2 nuôi với mực nước 1.2m ta có 460m3, dự tính giai đoạn 1 hao hụt 10% còn 540.000 con , nuôi 21 ~ 25 ngày, khi thu hoạch đạt cỡ 1gr ta có 540kg tôm, trên diện tích 460m3 mật độ nuôi là 1.18gr/m3
Giai đoạn cấp 2, nuôi 30 ngày , dự tính thu hoạch đạt 4gr/con , hao hụt 5% còn 540.000 x 4gr , có 2040kg tôm , trên diện tích 12m x 86m là 1032m2 nuôi với mực nước 1.2m là 1238m3, mật độ nuôi là 1.7kg/m3
Giai đoạn cấp 3, nuôi 60 ngày từ ngày thứ 56 đến 115 ngày, dự tính thu hoạch đạt 40c/kg (25gr), trừ 5% hao hụt còn 480.000 con x 25gr , là 12.000kg , trong diện tích nuôi 55m x 55m = 3025m2 , nuôi với mực nước 1.5m là 4500m3, mật độ nuôi là 2.67kg/m3 , đây là mật độ khởi động , chúng ta có thể mang mật độ nuôi trung bình 5kg/m3 , tất cả còn tùy thuộc vào sự quản lý môi trường cũng như đầu tư thiết bị.
Song song việc tăng công xuất sản lượng cùng tăng vòng nuôi, với thiết kế diện tích 3 ha này , sau vòng nuôi đầu mất 115 ngày (4 tháng) , rồi liên tiếp hằng tháng tiếp theo thu hoạch , khi mỗi tháng sau giai đoạn cấp 1 thu hoạch , làm vệ sinh cấp nước điều chỉnh xử lý môi trường , trong 1 tuàn thả tôm tiếp theo vụ mới, như vậy chu kỳ hằng tháng thu hoạch và hằng tháng thả tôm , trong 1 năm 12 tháng là 12 vụ xoay đều , nếu ta thu hoạch 12 tấn/ao và trong 3 ha , mỗi tháng thu hoạch 2 ao cho số lượng là 24 tấn cho 1 vòng x 12 vòng nuôi một năm là 288 tấn trên diện tích 3ha, như vậy mỗi ha là 96 tấn cho 1 năm
Đặc biệt giải pháp nuôi công nghiệp này là cầu nối giữa nhà sản xuất giống và nhà máy chế biến , nhà sản xuất giống sẽ ổn định được số lượng nhu cầu cần và con giống sẽ tránh được điệp khúc , khi có giống thì không có người nuôi, khi có người nuôi thì không có giống.
Giải Pháp Công Nghiệp này , cũng giúp cho nhà máy chế biến , có được nguồn nguyên liệu ổn định nhà máy không phải dự trữ để sản xuất , tiết kiệm đồng vốn lưu động , lưu trữ tồn kho cũng như kho lạnh chứa hàng tồn kho, khi chủ động được nguồn nguyên liệu cho nhà máy sản xuất
Điểm tối ưu của giải pháp này là diện tích nuôi nhỏ gọn, việc quản lý và kiểm soát môi trường nuôi hiệu quả hơn.
II - Thiết bị cho giải pháp nuôi công nghiệp gồm có:
Trong cấp 1 và cấp 2, dùng hệ thống trộn khí (Air-Injectors) này phù hợp cho ao nhỏ với tôm nhỏ, hệ thống này có khả năng luân chuyển 100% nước nuôi
Giai đoạn cấp 3 là bước nuôi truyền thống, được thiết kế hệ thống Tua bin hút khí trộn hòa vào trong nước , kết hợp guồng quạt nước cuốn trộn đều , tạo dòng chảy thu gom chất thải vào giữa ao, liên kết với hệ thống xi phông đáy vận hành tự động, để luôn giữ môi trường tốt nhất.
Ở cấp 3 này , chúng ta cũng có bố trí máy cho ăn tự động, để giảm thức ăn dư thừa và công sức công nhân
III – Quản lý nuôi và môi trường
Giải pháp nuôi công nghiệp , đặt môi trường lên hàng đầu , ao nuôi được thiết kế nước thải về ao chứa , dùng vật thể thiên nhiên giải quyết môi trường , được tự động tuần hoàn tái xử dụng nước nuôi và chỉ cần bổ xung nước khi thiếu.
Giải Pháp Nuôi Công Nghiệp được xây dựng trên nền an toàn sinh học nuôi bền vững như : Vôi, Vi Sinh và khoáng chất.
Để đảm bảo phần quản lý chất lượng nước , giải pháp nuôi tôm công nghiệp này , đòi hỏi phải kiểm soát được lượng và lòai khuẩn nào trong nước, cũng như các chỉ số môi trường , phải theo dõi điều chỉnh tăng hoặc giảm được như:
PH; Độ Kiềm; Nhiệt Độ; DO (Oxy Hòa tan); Độ mặn; Độ đục; ORP (Oxy hóa khử); NH3; NO2; NO3; Mg ; Ca; Fe;Po4.
Để Giải Pháp Nuôi Công Nghiệp này đạt công suất, theo chỉ tiêu cần phải có , ghi chép dữ liệu nuôi lưu giữ thông tin đầy đủ mọi chi tiết để theo dõi điều chỉnh cân đối cho kỹ thuật nuôi , cùng giúp việc truy cứu nguồn gốc nuôi dễ dàng hơn
Tiêu chuẩn đạt được: TCVN
Các lĩnh vực có thể áp dụng CN/TB:
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, Nuôi tôm (thẻ chân trắng) thương phẩm