Hệ thống phân tích đạm tự động theo phương pháp Dumas

( 948 đánh giá ) 2820 lượt xem
Giá tham khảo : Liên hệ

Nhà cung ứng: Công ty TNHH Thiết Bị KHKT Mỹ Thành

Hệ thống phân tích đạm tự động theo phương pháp Dumas và phụ kiện

Model DT N Pro, Code 14-0400

Hãng sản xuất: Gerhardt – Đức.

Xuất xứ: Đức (EU).
 
Liên hệ: 0704479904
Email: phuong@hcm.mythanh.com 

  • - Thiết bị dùng để xác định hàm lượng Nitơ tổng số (Protein) trong hầu hết các loại nền mẫu như rắn, sệt, lỏng trong thực phẩm, thủy sản, nông sản, thức uống, đồ hộp, thức ăn chăn nuôi, phân bón, dược phẩm, đất, giấy, thuốc lá, nhựa…. Phù hợp các tiêu chuẩn quốc tế như LFGB, DIN, AOAC, TCVN, DIN/EN/ISO và Gafta hiện hành.

    - Thiết bị vận hành theo phương pháp Dumas

    - Phù hợp với phương pháp AOAC, ISO, TCVN hiện hành

  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT
  • - Thời gian phân tích: 3 ~5 phút

    - Kích thước mẫu: 0.5 mg ~ 1g

    - Kỹ thuật phân tích: phân tích 100% tổng lượng khí sinh ra

    - Độ thu hồi: > 99.5%

    - Giới hạn phát hiện nhỏ nhất: ≤ 0.003 mg Nitơ (khí mang He)

    ≤ 0.1 mg Nitơ (khí mang Ar)

    - Giới hạn phát hiện lớn nhất: ≥ 50 mg Nitơ (Đối với khí mang He, Ar)

    - Độ lệch chuẩn: < 0.5%

    - Loại nước: có bẫy ngưng tụ và bộ phận sấy khí để tách nước hoàn toàn và đơn giản, không cần bảo trì

    - Bộ tiếp mẫu tự động:

    + 64 vị trí, có thể nâng cấp lên đến 110 vị trí hoặc đến 156 vị trí

    + Di chuyển tới/lui theo dạng trục X-Y, giám sát bằng điện tử

    + Điều khiển bằng đầu dò nhằm kiểm tra: khay mẫu, hệ cơ

    + Nắp đậy che bụi bằng nhựa cho autosampler.

    + Buồng mẫu và bộ tiếp mẫu tự động: buồng mẫu và bộ tiếp mẫu tự động được rửa bằng khí Helium, vì vậy không khí môi trường không đi vào buồng đốt.

    - Bộ phận hấp thu khí CO2 : 06 vị trí

    - Hấp thu nước: 03 cấp (03 vị trí)

    - Cột phản ứng:

    + Vật liệu cột phản ứng (ống đốt và ổng khử): bằng thạch anh giúp sử dụng được cho mẫu khi đốt cháy có sinh ra axit (Ví dụ: mẫu phân bón,…)

    + Thay thế ống đốt và ống khử nhanh và dễ dàng ngay khi máy đang làm việc, không cần tắt máy và chờ nguội.

    - Nhiệt độ lò đốt: từ 400oC đến 1100oC

    - Nhiệt độ lò khử: từ 400 oC đến 1100oC

    - Vệ sinh thiết bị: có thể tháo rời ống nối giữa lò đốt và lò khử dễ dàng thuận tiện cho việc vệ sinh.

    - Nhiệt độ lò hấp thu: từ 50oC đến 350oC

    - Khí mang: có thể sử dụng cả 2 loại khí Helium hoặc Argon

    - Khí đốt: Oxy

    - Độ tinh khiến khí sử dụng:

    + Helium, tinh khiết: ≤ 99,999%

    + Argon, tinh khiết: ≤ 99,999%

    + Oxygen, tinh khiết: ≤ 99,999%

    + Khí nén hay Nitrogen: ≤ 99,6%

    - Áp suất khí:

    + Helium: khoảng 3 ~ 6 bar

    + Oxygen: khoảng 3 ~ 6 bar

    + Khí nén/nitrogen: khoảng 4bar

    - Phần mềm:

    + Điều khiển hoàn toàn bằng phần mềm điều khiển kết nối với máy tính bên ngoài.

    + Có chức năng điểu khiển lượng oxy đốt mẫu theo hóa học lượng pháp, máy chỉ sử dụng lượng oxy vừa đủ để đốt mẫu.

    - Vận hành:

    - Vận hành bằng PC và phần mềm có các chứng năng:

    + Nhập mẫu vào

    + Truyền dữ liệu trực tiếp từ cân phân tích

    + Truyền dữ liệu từ hệ thống LIMS

    + Lập trình phương pháp phân tích riêng lẻ

    + Các chức năng thống kê và chẩn đoán

    + In kết quả theo lô hay đơn lẻ

    + Khả năng lập tài liệu rộng

    + Có thể hiệu chuẩn riêng lẻ

    - Điều kiện môi trường: 15°C < t < 35oC

    - Nguồn điện: Khoảng 230V, 50Hz

    Scroll