Máy đo kim loại nặng tự động trực tuyến

Các dòng máy đo tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường (được thiết lập tính năng tối thiểu hóa lượng chất thải), thường được sử dụng cho các trạm lọc nước, trạm xử lý nước thải, nước nồi hơi…
Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3 và thông thường dùng để chỉ những kim loại liên quan đến sự ô nhiễm và độc hại. Tuy nhiên chúng cũng bao gồm những nguyên tố kim loại cần thiết cho một số sinh vật ở nồng độ thấp. Các kim loại nặng gây độc hại với môi trường và cơ thể sinh vật khi hàm lượng của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Các kim loại nặng không bị các vi khuẩn phân hủy mà có khuynh hướng tích lũy trong cơ thể sống và nhiều kim loại nặng đã được biết đến là độc và có thể gây ung thư.
 
Kim loại nặng xâm nhập vào cơ thể người qua đường hô hấp, thức ăn hay hấp thụ qua da được tích tụ trong các mô theo thời gian sẽ đạt tới hàm lượng gây độc. Các nghiên cứu đã cho thấy kim loại nặng có thể gây rối loạn hành vi của con người do tác động trực tiếp đến chức năng tư duy và thần kinh. Gây độc cho các cơ quan trong cơ thể như máu, gan, thận, cơ quan sản xuất hóc-môn, cơ quan sinh sản, hệ thần kinh gây rối loạn chức năng sinh hóa trong cơ thể do đó làm tăng khả năng bị dị ứng, gây biến đổi gen.
 
Dòng máy đo kim loại nặng tự động trực tuyến của Humas có độ chính xác và độ tái lập cao, ứng dụng công nghệ pha loãng và kiểm soát dòng chảy giúp tăng khả năng đo có vòng lặp cao một cách tự động. Kích thước chung là 500x380x1.300 mm, chu kỳ thay thuốc thử 4 tuần/lần.
 
 
 
Được trang bị hệ thống báo động và cảnh báo bất thường chuyên dụng, các dòng máy đo tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường (được thiết lập tính năng tối thiểu hóa lượng chất thải), thường được sử dụng cho các trạm lọc nước, trạm xử lý nước thải, nước nồi hơi… Gồm 8 loại máy có khả năng đo các kim loại là: chì, kẽm, molypden, niken, sắt, đồng, mangan, canxi.
1. Máy đo chì tự động (model: PB 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-10mg/l, dùng phương pháp hấp thụ, chu kỳ thay thuốc thử 4 tuần/lần.
2. Máy đo kẽm tự động (model: ZN 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-10mg/l, dùng phương pháp hấp thụ.
3. Máy đo molypden tự động (model: MO 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-30mg/l, dùng phương pháp hấp thụ.
4. Máy đo niken tự động (model: NI 4500) có chu kỳ đo 30 phút, phạm vi đo 0-5mg/l, dùng phương pháp hấp thụ, chu kỳ thay thuốc thử 4 tuần/lần.
5. Máy đo sắt tự động (model: FE 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-10mg/l, dùng phương pháp hấp thụ.
6. Máy đo kẽm tự động (model: ZN 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-3mg/l, dùng phương pháp hấp thụ.
7. Máy đo mangan tự động (model: MN 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-10mg/l, dùng phương pháp hấp thụ.
8. Máy đo canxi tự động (model: CA 4500) có chu kỳ đo 15 phút, phạm vi đo 0-1.000mg/l, dùng phương pháp điện hóa.
Hoàng Kim
Scroll