Kính hiển vi điện tử truyền qua JEM 1400 Plus

☆☆☆☆☆ ( 0 đánh giá ) 944 lượt xem
Giá tham khảo : Liên hệ

Nhà cung ứng: T&N Trading And Investment Company Limited (T&N TRAVES CO., LTD)

JEM-1400 Plus là kính hiển vi điện tử thế hệ mới nhất tiếp theo của TEM 120 KV với các đặc điểm ưu việt hơn về hệ thống, bệ mẫu, các thấu kính quang học và vẫn duy trì các tính năng ưu việt của dòng TEM 120 KV.

  • - Kính hiển vi điện tử truyền qua, model JEM-1400 Plus được thiết kế trên công nghệ hiện đại tiên tiến nhất về hệ điều khiển, hệ điện tử cũng như hệ quang học của hãng Jeol.

    Đặc điểm chính của hệ cấu hình độ tương phản cao:
    - Polepiece độ tương phản cao thế hệ mới, được phát triển dựa trên polepice độ tương phản siêu cao đóng vai trò như hệ thấu kính quang học.
    - Giao diện đồ họa (GUI) được lập trình trên phiên bản mới nhất của Windows, là công cụ hữu hiệu cho việc điều khiển TEM. 
    + Giao diện: điều khiển đồng thời TEM và các EDS, thông mạng LAN để xử lý dữ liệu, hình ảnh, lập báo cáo
    + 2 Giao diện cho người sử dụng và cho người quản lý.
    - JEM 1400 với chức năng hướng dẫn đồ họa để hỗ trợ người mới làm quen với việc sử dụng thiết bị, đồng thời cũng hữu ích đối với người có kinh nghiệm khi tiến hành với các chức năng mới.
    - Bệ đưa mẫu nằm bên cạnh, điều khiển hoàn toàn tự động tất cả các trục, dễ dàng sử dụng trên toàn dải phóng đại, chống lệch khi bệ mẫu nghiêng .
    - Thay đổi vị trí mẫu được thực hiện qua cảm nhận trực giác, sử dụng track-ball.
    - Hoàn toàn điều khiển bằng máy tính 
    - Màn hình hiển thị LCD tiết kiệm diện tích, tự động hiển thị các thông tin cần thiết khi sử dụng.
    - Có chức năng thiết lập cá nhân cho phép tạo các thông số điều khiển khác nhau cho mỗi người sử dụng
    - Ổ đĩa mềm để ghi lưu các thông tin cá nhân
    - Có thể đọc file cá nhân và điều khiển ngoài thông qua mạng Ethernet
    - Có khả năng mở rộng, nâng cấp khi ghép nối với đầu thu tín hiệu điện tử quét truyền qua (STEM), hệ phân tích phổ tán xạ năng lượng (EDS) hay hệ phân tích phổ tán xạ bước sóng.. . (cho phép phân tích các thành phần nguyên tố cấu thành chất được quan sát) - là tính năng nâng cao cần thiết khi nghiên cứu vật liệu (Nano, topography..)

  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT
  • 1. Độ phân giải: 0.2 nm
    - Ảnh điểm: 0.38 nm
    - Ảnh mạng: 0.2 nm
    2. Thế gia tốc: cực đại 120 kV
    - Bước: 40, 60, 80, 100, 120 kV
    - Bước thay đổi nhỏ nhất: 33 V
    - Độ ổn định: 2 x 10-6 / phút (2 ppm/phút)
    - Cách nhiệt bằng dầu
    3. Độ phóng đại: x 800,000
    - Chế độ MAG: x800 đến x 800,000
    Độ phóng đại tối đa thu được do hệ súng điện tử, hệ quang điện tử
    - Chế độ LOW MAG: x50 đến x1,000
    - Chế độ SA mag: x2,000 đến x30,000 (±90°)
    4. Thấu kính hội tụ (CL)
    - C.L. (khe): 2-tầng (đơn)
    - Kích thước điểm : 5 bước "steps"
    - Đường kính đầu dò nhỏ nhất: 0.2 micromet
    5. Thấu kính quang (OL): hệ thấu kính 2-tầng
    Độ ổn định dòng: 1x 10-6 /phút (1 ppm/phút)
    6. Bệ mẫu
    - Dạng: truy xuất bên cạnh
    - Số lượng mẫu: 1
    - Góc nghiêng mẫu lớn nhất X ±25° (với bộ giữ mẫu tiêu chuẩn)
    - Độ dịch chuyển mẫu: X/Y: 1.0 mm, Z: ±0.5 mm
    + Bước di chuyển nhỏ nhất: X/Y: ≤ 4 nm, Z : ≤ 0.5 mm
    7. Chiều dài Camera
    - SA DIFF mode: 15 đến 350 cm
    - HD DIFF mode: 4 đến 80 m

    Scroll