MAX600 được phát triển dưới thương hiệu Cubicon, ra mắt vào năm 2019 và được đánh giá rất cao tại Hàn Quốc. Sản phẩm sử dụng công nghệ SLA với các đặc điểm: laser xử lý chính xác đầu trên (mặt đầu ra) của nhựa; khi tấm chèn hạ xuống một lớp, đầu ra được tạo từ lớp dưới cùng trở lên; tùy thuộc vào hình dạng của vật phẩm in, sản phẩm đầu ra sẽ được hỗ trợ để có trạng thái ổn định; khi sản phẩm được hoàn thành, tấm chèn sẽ được nâng lên để kiểm tra kết quả đầu ra.
Theo nhà sản xuất, hiện nay, công nghệ in 3D SLA với ưu điểm vượt trội như in nhanh, chi tiết tỉ mỉ, độ chính xác gần như tuyệt đối, hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu của các công ty, doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất. Máy in MAX600 sử dụng chất liệu RESIN là chất lỏng được sử dụng cho hầu hết các ngành công nghiệp bởi độ chính xác cao. Sản phẩm được tạo ra bởi phương pháp in 3D SLA sẽ có bề mặt bóng mịn, trơn láng và độ chính xác cực kỳ cao, đặc biệt là những sản phẩm có biên dạng phức tạp. Với SLA, các góc cạnh sản phẩm, hoa văn hay các bộ phận chi tiết có chấu ngàm chức năng sẽ vô cùng sắc nét và các đường lớp thể hiện trên bề mặt sản phẩm rất khó được nhìn thấy.
Cụ thể, các ưu điểm nổi bật của máy in 3D SLA là kích thước nổi bật, hỗ trợ mọi loại vật liệu, đáp ứng yêu cầu ngay lập tức, không chịu tác động của ngoại lực. Với kích thước nổi bật, trong phạm vi kích thước và trọng lượng của vật phẩm là 600x600x400mm và 70kg, người dùng có thể thiết kế và in chính xác các hình dạng theo mong muốn. Đây là kích thước đầu ra lớn nhất trong số các máy in 3D SLA được phát triển tại Hàn Quốc, người dùng có thể in tự do, in bao nhiêu lần tùy thích mà không phải lo lắng về khả năng in chính xác. Bên cạnh đó, máy có thể in vật nhỏ hơn 0,5mm chính xác như thiết kế: tia laser hiệu suất cao được tích hợp để in chính xác sự xuất hiện của đầu ra được in; hình dạng nhỏ hơn 0,5mm được xuất ra một cách chính xác mà không có bất kỳ biến dạng nào. MAX600 còn có chức năng hiệu chỉnh độ nghiêng với hệ thống đo lường tự động chuẩn trực (HVO-AC50L) độc quyền, có độ phân giải cao; sử dụng hệ thống để điều chỉnh căn chỉnh giữa lớp sơn phủ và bề mặt nhựa trong khoảng 0,01 độ; theo dõi độ nghiêng theo thời gian thực, căn chỉnh chính xác máy in theo hướng trọng lực. Ngoài ra, MAX600 được trang bị “hệ thống tự động san bằng độ chính xác cao” độc đáo dựa trên cảm biến chân không chính xác và cảm biến dịch chuyển laser giúp duy trì chất lượng đầu ra tối ưu thông qua việc kiểm soát chính xác độ dày lớp.
Với ưu điểm hỗ trợ mọi loại vật liệu, MAX600 có thể hỗ trợ tất cả các loại vật liệu/chất liệu hiện có và các kết cấu mà người dùng nghĩ ra, gồm vật liệu cứng và rắn, chất liệu trong suốt, chất liệu mềm dẻo và đàn hồi, vật liệu thích hợp cho môi trường đặc biệt,…
Với ưu điểm đáp ứng yêu cầu ngay lập tức, hệ thống kích thước điểm laser có thể thay đổi được khởi động bên trong ở tốc độ cao để có thể in nhanh hơn. Hệ thống kích thước điểm laser có thể hỗ trợ các kích thước điểm laser khác nhau (kích thước điểm laser có thể điều chỉnh trong một phạm vi rộng, từ 80um đến 700um), cho phép thiết lập nhanh hơn 4,5 lần so với in thông thường mà không cần thay đổi kích thước. Mặt ngoài sản phẩm sẽ được in với chất lượng chính xác cao bằng cách điều chỉnh điểm laser nhỏ hơn. Mặt trong của vật phẩm sẽ được in với tốc độ cao bằng cách điều chỉnh vết laser lớn hơn. Khi in ở kích thước điểm laser 500x500mm là 80um mất khoảng 312 giây, in ở kích thước điểm laser 700um có thể hoàn thành trong 68 giây. MAX600 kết hợp một cấu trúc thiết kế chuyên về thiết bị thử nghiệm, do đó, thiết bị không chịu tác động của ngoại lực.
Máy in 3D SLA được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như kiến trúc, thời trang, trang sức, giày dép, tạo mẫu tượng, tạo mẫu nhanh, R&D ô tô, nha khoa, y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, hàng không, công nghiệp quốc phòng, sản xuất thực phẩm,…
Các ứng dụng cụ thể như lập kế hoạch (so sánh và phân tích một số thiết kế dự thảo dựa trên kích thước và chất liệu thực tế của chúng, kiểm tra các vấn đề của sản phẩm hiện có dựa trên kích thước và vật liệu thực tế để lên kế hoạch sản xuất, hoàn thiện kế hoạch bằng cách xác minh kích thước lý tưởng cho khách hàng trong thực tế); thiết kế (kiểm tra trước quy trình lắp ráp sản phẩm và tính hoàn chỉnh của các cơ cấu phức tạp và phản ánh kết quả trong thiết kế); kiểm tra và đánh giá (kiểm tra trước những nơi có chất lạ bám trong đường ống, kiểm tra giá trị nhiệt thực tế,…); kiểm tra khuôn (tối ưu hóa số lượng gân và hình dạng để ngăn ngừa các khuyết tật khuôn, tối ưu hóa vị trí cổng cho khuôn không có mối hàn,…); chuẩn bị sản xuất (kiểm tra trước và chuẩn bị dây chuyền trước khi sản xuất bản mẫu cuối cùng, dễ dàng xác định các sản phẩm có bề mặt dạng tự do); sản xuất (hỗ trợ sản xuất hàng loạt số lượng nhỏ, hỗ trợ chế tạo ngay lập tức chỉ dựa trên thiết kế mà không tốn kém khuôn mẫu); mô tả sản phẩm (người bán có thể dùng bản mẫu được in để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng); thay thế sau khi sản xuất hàng loạt (thay thế kịp thời trong trường hợp một bộ phận của thiết bị sản xuất có sự cố, sản xuất và sử dụng ngay mọi phụ kiện cần thiết để đảm bảo sản xuất hàng loạt hiệu quả).
Lam Vân (CESTI)