Ngô Xuân Quảng

☆☆☆☆☆ ( 0 đánh giá ) 332
Địa chỉ thường trú: 9/621 Xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày sinh: 1970
Điện thoại: Đăng nhập
Email: Đăng nhập
Học hàm/ Học vị:TS. NCVC
Cơ quan công tác:Viện Sinh học Nhiệt đới
Chức vụ/ Chức danh: Trường phòng Phòng Công nghệ và Quản lý Môi trường

    • Môi trường

  • DỊCH VỤ CÓ THỂ ĐẢM NHIỆM

    • Tư vấn lựa chọn công nghệ và nhà cung ứng

  • KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
  • Các công nghệ - thiết bị, kết quả nghiên cứu đã và đang thực hiện
    Các đề tài liên quan đến quản lý, đánh giá tác động môi trường
    – Đánh giá tác động môi trường do nuôi tôm vùng đất Cà Mau. Đề tài Bô KHCN&MT, 1992.
    – Đánh giá hiện trạng, dự báo biến đổi môi trường khu vực công trình thủy điện Trị An. Đề tài nhà nước 1992-1995.
    – Điều tra môi trường tài nguyên phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất ở Đầm Dơi (Cà Mau), Đề tài Bộ KHCN&MT. 1993-1994.
    – Đánh giá tác động môi trường các sự cố tràn dầu trên sông Sài Gon – Đồng Nai. Đề tài Sở KHCN&MT TPHCM.
    – Quan trắc chất lượng nước hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai. Sở KHCN&MT TP.HCM, 1996-1997.
    – Làm sạch dầu, cải tạo môi trường, phục hồi sản xuất nông nghiệp ở Nhà Bè – Cần Giờ. TPHCM. Sở KHCN&MT TP.HCM, 1995-1996.
    – Đánh giá tác động môi trường của các phương án chống lũ ở ĐBSCL. Đề tài cơ sở, 1995.
    – Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý môi trường nước và không khí. Đề tài Trung Tâm, 1996 -1998.
    – Điều tra môi trường sinh học phục vụ quy họch phát triển KT-XH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, 1996-1997.
    – Điều tra và lập phương án xử lý ô nhiễm môi trường Sông Thị Vải do các công trình công nghiệp lân cận gây ra. Sở KHCNMT Đồng Nai, 1997-1998.
    – Đánh giá ô nhiễm hạ lưu sông Thị Vải, vùng rừng ngập mặn đề xuất phương án quản lý môi trường. Sở KHCNMT Bà Rịa -Vũng Tàu, 1997-1998.
    – Quan trắc chất lượng môi trường nước sộng Đồng Nai và hệ Gò Gia –Thị Vải. Sở KHCNMT Đồng Nai, 1997-2005.
    – Điều tra đánh giá biến đổi tài nguyên thủy sinh vật và chất lượng môi trường sinh học nước trong mối tương tác với biến đổi các điều kiện tự nhiên và phương thức sử dụng đất vùng phía tây huyên Ngọc Hiển, Cà Mau. Đề tài Trung tam, 2003-2004
    – Nghiên cứu sự phục hồi của quần xã thủy sinh vật và đánh giá chất lượng nước vườn Quốc Gia U Minh Thượng, Sở TNMT Kiên Giang, 2004.
    – Điều tra đánh giá biến đổi và hiệu quả sử dụng tài nguyên môi trường phục vụ phát triển và bảo vệ vùng đất ngập nước Đồng Tháp Mười trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế chủ động sống` chung vói lũ. Bộ KHCNMT, 2002-2003.
    – Xác định các loài vi tảo độc có trong các hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng, sông Đồng Nai (nơi các nhà máy nước), nơi cung cấp nước cho các cộng đồng dân cư và khu công nghiệp. Đề tài trung tâm, 2002-2004.
    – Nghiên cứu thành phần loài tảo độc nước lợ-mặn vùng ven biển, cửa sông và các loài vi tảo độc Cyanobacteria ở các hồ chứa, sông rạch thuộc hệ thống sông Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài hợp tác đại hoc Copehagen (Đan Mạch), 1998-2003.
    – Nghiên cứu tác động của việc khai thác rừng ngập mặn Cần Giờ lên hệ sinh thái đáy và chất lượng sinh thái. Dự án hợp tác giữa đại học Ghent-Bỉ với Viện Sinh thái – Tài nguyên Hà Nội và Viện Sinh học Nhiệt đới, 2004 –2008.
    – Đánh giá hiện trạng tài nguyên sinh vật và tác động môi trường hệ thống cấp nước khu du lịch Bình Tiên-Ninh Thuận, BQL khu du lich Bình Tiên, 2007-2008.
    – Chương trình quan trắc sức khỏe sinh thái Sông Mekong (2008-2011)
    – Ứng dụng phương pháp quan trắc sức khoẻ sinh thái  (Ecological Health Monitoring)  để đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông Sài Gòn tại khu vực tiếp nhận nguồn xả của Dự án Vệ sinh – Môi trường TP.HCM lưu vực kênh  Nhiêu Lộc – Thị Nghè, Sở KH&CN TP. Hồ Chí Minh, 2009-2010.
    – Nghiên cứu ứng dụng phương pháp quan trắc sức khoẻ sinh thái để đánh giá hiện trạng chất lượng nước và đề xuất xây dựng hệ thống chỉ số sinh học môi trường nước sông Sài Gòn tại khu vực đập Dầu Tiếng đến ngả ba rạch Vĩnh Bình, Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Bình Dương, 2009-2010.
    – Đánh giá dư lượng Tributyltin trong trầm tích ở các cảng trên sông Sài Gòn và sử dụng Tuyến trùng làm chỉ thị cho Tributyltin (Đề tài NAFOSTED) 2014 -2017

    – Assessment of the benthic ecological quality in the 8 estuaries of Mekong River System based on meiofauna with special emphasis on nematode communities (Đề tài VLIR, Vương quốc Bỉ) 2008 – 2012.

    – Assessment of the environmental and socio-economic impact  after dam construction in the Mekong estuarine system: the case of the Ba Lai estuary. (Đề tài VLIR, Vương quốc Bỉ ) 2015 – 2017.

    – Nghiên cứu chất lượng môi trường ao nuôi tôm và nuôi trồng thủy sản, 2010, 2013

    – Nghiên cứu cơ sở thức ăn ao nuôi tôm sinh thái huyện Năm Căn, Tỉnh Cà Mau, đề tài nhánh Viện Hàn lâm Khoa học Và Công nghệ Việt Nam, 2014 – 2016

    – Nghiên cứu khả năng hấp thu của than hoạt tính từ vỏ dừa đối với độc tố microcystins, hợp chất gây mùi hôi geosmin và 2-MIB sinh ra từ một số loài vi khuẩn lam phân lập ở hồ Dầu Tiếng và Trị An (Đề tài NAFOSTED) 2016 -2018.

    Các đề tài liên quan đến Đa dạng sinh học khu hệ và Hệ sinh thái

    – Điều tra tài nguyên thủy sinh vật vùng Đồng Tháp Mười. Đề tài Nhà Nước, 1983 -1985.

    – Nghiên cứu sử dụng hợp lý hệ sinh thái Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Đề tài Nhà nước, 1986-1991.

    – Điều tra tổng hợp điều kiện tự nhiên vùng biển Kiên Giang – Minh Hải. Đề tài Nhà nước, 1994-1995.

    – Điều tra đa dạng sinh học khu bảo tồn thiên nhiên Cát Lộc. Sở KHCN&MT Lâm Đồng, 1996-1999.

    – Điều tra nghiên cứu các hệ sinh thái và da dạng sinh học khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập. Sở KHCN&MT Bình Phước, 1996-1998.

    – Điểu tra cơ bản HST cửa sông ven biển, xây dựng giải pháp sử dụng hợp lý rừng ngập nước tỉnh Ninh Thuận. Sở KHCNMT Ninh Thuận, 1998-1999.

    – Nghiên cứu cơ bản về đa dạng sinh học vùng Đồng Tháp Mười phục vụ quy họach và phát triển KT-XH bền vững. Sở KHCNMT Long An, 1999-2000.

    – Đánh giá có sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tổng hợp tài nguyên ven biển vịnh Gành Rái. Hợp tác quốc tế với trung tâm phát triển quốc tế Canada, 2000-2001.

    – Nghiên cứu sự phục hồi của quần xã thủy sinh vật và đánh giá chất lượng nước vườn Quốc Gia U Minh Thượng, Sở TNMT Kiên Giang, 2004.

    – Điều tra đánh giá biến đổi và hiệu quả sử dụng tài nguyên môi trường phục vụ phát triển và bảo vệ vùng đất ngập nước Đồng Tháp Mười trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế chủ động sống` chung vói lũ. Bộ KHCNMT, 2002-2003.

    – Điều tra khảo sát nghiên cứu đa dạng sinh học của hệ sinh thái khô hạn Vườn Quốc Gia Núi Chúa 2003-2005.

    – Nghiên cứu tác động của việc khai thác rừng ngập mặn Cần Giờ lên hệ sinh thái đáy và chất lượng sinh thái. Dự án hợp tác giữa đại học Ghent-Bỉ với Viện Sinh thái – Tài nguyên Hà Nội và Viện Sinh học Nhiệt đới, 2004 –2008.

    – Xây dựng dự thảo kế hoạch hành động về Đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Sở TNMT Vũng Tàu, 2009.

    – Xây dựng dự thảo kế hoạch hành động về Đa dạng sinh học tỉnh Bình Dương 2015 và định hướng đến năm 2020, Sở TNMT Bình Dương, 2010.

    – Xây dựng dự thảo kế hoạch hành động về Đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Sở TNMT Đắc Nông, 2010.

    – Đa dạng sinh học khu hệ cá hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển tỉnh Bạc Liêu, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bạc Liêu, 2010.

     

    Các đề tài liêu quan đến Ngư loại học (từ 2001-nay):

    – Khảo sát sự đa dạng sinh học các loài cá ở vùng cửa sông ven biển Đông Nam Bộ, KH&CN, 2000-2001.

    – Nghiên cứu khu hệ cá và hoạt động nghề cá ở vùng Đồng Tháp Mười thuộc 3 tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Đề tài cấp Viện KH&CN, 2000-2002.

    – Nghiên cứu sự biến đổi Đa dạng sinh học ở vùng cửa sông ven biển Nam Bộ, Đề tài cấp Viện KH&CN, 2000-2002.

    – Tư vấn Giám sát Di cư Cá, Dự án Thuỷ lợi Đồng bằng sông Cửu Long, Bộ NN&PTNT, 2001-2007.

    – Nghiên cứu thành phần loài cá ở Vườn Chim Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, Sở NN&PTNT tỉnh Bạc Liêu, 2003.

    – Đa dạng sinh học khu hệ cá Đồng bằng sông Cửu Long, Đề tài cấp Viện KH&CN Việt Nam, 2004-2005.

    – Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học khu hệ cá các tỉnh phía Nam, Việt Nam, Đề tài cấp Viện KH&CN Việt Nam, 2004-2005.

    – Điều tra nguồn lợi cá chình (Anguilla) ở các tỉnh miền Trung Việt Nam, Đề tài cấp Bộ Thuỷ sản, 2004-2006.

    – Nghiên cứu, khảo sát sự biến động của 5 loài cá điển hình của song Sài Gòn trước và sau khi xây dựng hồ Dầu Tiếng, Sở KH&CN TP. Hồ Chí Minh, 2007-2008.

    – Nghiên cứu đặc điểm sinh học một số loài cá có khả năng thuần hoá để làm cá cảnh ở thuỷ vực nội địa các tỉnh Nam Bộ, Sở KH&CN TP. Hồ Chí Minh, 2008-2009.

    – Khảo sát và xây dựng cơ sở dữ liệu về khu hệ cá ở các vùng nước nội địa Tp. Hồ Chí Minh, Sở KH&CN TP. Hồ Chí Minh, 2009-2011.

     

    NHÀ TƯ VẤN KHÁC


    Scroll