Máy thử Ozone HTE 703/903

☆☆☆☆☆ ( 0 đánh giá ) 755 lượt xem
Giá tham khảo : Liên hệ

Nhà cung ứng: Công ty TNHH Khởi Toàn

Công nghệ thử ozone của SATRA đã được phát triển từ quá trình nghiên cứu hơn 30 năm. Công nghệ tiên tiến và kỹ thuật xây dựng đã được kết hợp để tạo ra một thiết bị đáng tin cậy, chính xác, hoàn toàn tự động, tiết kiệm nhân công và chi phí và thật sự an toàn về môi trường.

    • Một hệ thống luồng khí ozone khép kín đảm bảo khí ozone nguy hiểm sẽ được giữ bên trong máy – không có các lỗ thoát hay bộ phận lọc khí độc ra bên ngoài.
    • Tủ nhôm dày có một lớp kim loại chống gỉ sét bên trong và được bổ sung một hệ thống bệ đỡ để sử dụng cho các loại mẫu thử có bệ đỡ. Một loại bệ đỡ mẫu thử ổn định nhưng có thể di chuyển được đạt chuẩn quốc tế được gắn sẵn trong máy. Việc đánh giá sẽ được thực hiện thông qua một cửa kính hai lớp, kín hơi và đã được khoá an toàn. Máy chỉ được phép mở khi môi trường bên trong máy đã được khôi phục lại mức nhiệt độ an toàn. Các luồng ánh sáng bên ngoài sẽ bị loại trừ khỏi khu vực máy thông qua một tấm màn cuộn (roller shade), trong khi đó các bóng đèn trong máy sẽ chiếu sáng.
    • Bộ điều khiển và màn hình kỹ thuật số được đặt trên bảng điều khiển vận hành đơn giản thông qua việc yêu cầu cài đặt trước quy trình thử nghiệm của máy. Chỉ cần cài đặt khí ozone, nhiệt độ, độ ẩm (chỉ được áp dụng cho máy HTE 903), thời gian bắt đầu/hoàn thành/xả khí.
    • Nồng độ khí ozone có thể khác nhau từ 1 đến 500pphm (có thể chọn lựa từ 1 đến 2000pphm) và máy sẽ tự động kiểm soát. Nồng độ khí được cài đặt trước và nồng độ khí được kiểm soát sẽ hiển thị bằng số và nồng độ được kiểm soát đồng thời được lưu lại.
    • Bộ điều khiển kỹ thuật số hiển thị tỷ lệ và hệ thống chuyển mạch tự động (switching automatic servo system) kiểm soát lượng khí ozone, có 03 mức: nồng độ khí ozone (đo theo đơn vị pphm theo NPT) 0-100, 0-250, 0-500. Độ chính xác ± 5% F.S.D. hoặc tốt hơn, đặc biệt là ± 2pphm khi nồng độ ozone ở mức 50pphm, được đo trong điều kiện hấp thụ ổn định. Thời gian đo sau khi đặt mẫu thử vào: 10% trong khoảng thời gian cài đặt là 15 phút.
    • Khả năng phát sinh khí ozone của đèn ozone tia UV với khả năng phát sinh ra khí ozone tối đa gần 50.000 pphm x lít/phút, ví dụ như 200pphm sẽ phát sinh lượng khí 250 lít/phút. Có thể chọn lựa mức phát sinh cao là 2000pphm (sử dụng với máy phân tích tia UV). Không khí được biến đổi thành khí ozone ở mức 50-500L/phút , cho phép tối đa 3 luồng khí được biến đổi trong mỗi phút và vận tốc đạt hiệu quả cao là từ 3.3 đến 33.3mm/giây. Tốc độ quay của cánh quạt bên trong có thể chuyển đổi để tạo ra vận tốc là 60cm/giây theo như tiêu chuẩn ASTM D 1149. Độ sai số cho nồng độ khí ozone là ± 2pphm. Độ chính xác được kiểm soát là 4% so với giá trị đã cài đặt [4% of set value] (± 2pphm ở mức 50pphm).
    • Quạt lưu thông theo tiêu chuẩn ASTM 1149.
    • Thời gian làm thử nghiệm: tự động lập trình trong 7 ngày, gồm thời gian thử nghiệm bắt dầu – kết thúc và xả khí.

  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT
  • HTE 703
    • Lựa chọn nhiệt độ cho mẫu máy 703: 0oC đến 70oC (*). 10oC đến 70oC. Nhiệt độ xung quanh (+ 5)oC đến 0oC.
    • (*) Việc kiểm tra vật liệu cao su ở nhiệt độ thấp dưới 0oC sẽ được lưu lại ở dạng văn bản và những kết luận từ việc kiểm tra, có sử dụng các loại máy kiểm tra ở nhiệt độ thấp của SATRA sẽ quan trọng cho việc phát triển phương pháp khử ozone trong tương lai.
    • Kiểm soát nhiệt độ: ± 1oC ở mức 40oC và ± 3oC nếu ở mức 70oC. Thời gian toả nhiệt và khí ozone tuỳ thuộc vào việc đặt mẫu thử, <10% thời gian đã cài đặt sau 15 phút và 4% sau 30 phút (thời gian bắt đầu làm lạnh sẽ rất khác nhau).
    • Nguồn điện cho phép 220-240/1/50/60, công suất 2kVA và không bị ảnh hưởng do sự biến thiên 10% so với bình thường.
    HTE 903
    • Nhiệt độ cho mẫu máy 903: 23oC đến 70oC. Tất cả các mức nhiệt độ sẽ được tự động kiểm soát bằng một bộ điều khiển tỷ lệ nhiệt độ kỹ thuật số hiển thị và được lưu lại trên đồ thị.
    • Kiểm soát độ ẩm cho máy 903: 50% đến 80% RH trên nền nhiệt độ của máy từ 23oC đến 40oC.
    • Kiểm soát ở mức ± 5% RH nếu nhiệt độ không thay đổi. Bộ điều khiển kỹ thuật số gắn với 03 thiết bị lưu đồ thị.
    • Nguồn nước: nhiệt độ tối đa 15oC. Áp suất tối thiểu lên 02 thanh (minimum pressure 2 bars). Dòng chảy tối đa phải đạt 80L/giờ. Nếu như là loại nước cứng, nên sử dụng một lò nung và nếu không thể duy trì nhiệt độ nước tối đa 15oC thì cần phải sử dụng một hệ thống làm lạnh tuần hoàn.
    • Nguồn điện cho phép 220-240/1/50/60 có công suất 3kVA và không bị ảnh hưởng do sự biến thiên 10% so với bình thường.

    Scroll